Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Thông tư 14/2019/TT-BKHCN
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2019/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2019

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)”

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)”.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) (QCVN 08:2019/BKHCN).

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

2. Các quy định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 10/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (QCVN 8:2012/BKHCN).

b) Điều 2 Thông tư số 13/2013/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN, Thông tư số 10/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) đã được nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 tiếp tục được lưu thông trên thị trường đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021, chịu sự quản lý theo các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

Điều 4. Lộ trình áp dụng QCVN

1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, khí dầu mỏ hóa lỏng nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN 08:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.

2. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế khí dầu mỏ hóa lỏng áp dụng các yêu cầu quy định tại QCVN 08:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trần Văn Tùng

 

QCVN 8:2019/BKHCN

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG (LPG)

National technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)

 

Lời nói đầu

QCVN 8:2019/BKHCN thay thế QCVN 8:2012/BKHCN.

QCVN 8:2019/BKHCN do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ DẦU MỎ HỎA LỎNG (LPG)

National technical regulation on liquefied petroleum gases (LPG)

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn kỹ thuật này quy định mức giới hạn đối với các chỉ tiêu kỹ thuật liên quan đến an toàn, sức khỏe, môi trường và các yêu cầu về quản lý chất lượng đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (được viết tắt là LPG) sử dụng làm:

- Khí đốt dân dụng,

- Khí đốt công nghiệp,

- Nhiên liệu cho phương tiện giao thông;

Các loại khí dầu mỏ hóa lỏng trong Quy chuẩn kỹ thuật này có mã HS được
quy định trong Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành (xem Phụ lục A).

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh doanh mua bán LPG tại Việt Nam.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG): Là sản phẩm hydrocacbon có nguồn gốc
dầu mỏ với thành phần chính là propan (C3H8), propen (C3H6) hoặc butan (C4H10), buten (C4H8) hoặc hỗn hợp của các chất này. Tại nhiệt độ, áp suất bình thường các hydrocacbon này ở thể khí và khi được nén đến một áp suất nhất định hoặc làm lạnh đến nhiệt độ phù hợp thì chúng chuyển sang thể lỏng.

1.3.2. Propan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là propan, propen và phần còn lại là các alkan và alken từ C2 đến C4 (gồm cả các đồng phân).

1.3.3. Butan thương phẩm: Là sản phẩm hydrocacbon có thành phần chính là butan, buten và phần còn lại là các alkan và alken từ C3 đến C5 (gồm cả các đồng phân).

1.3.4. Hỗn hợp butan và propan thương phẩm: Là hỗn hợp chủ yếu gồm butan thương phẩm và propan thương phẩm.

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp

Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm khí đốt
dân dụng và khí đốt công nghiệp phải phù hợp với các quy định trong Bảng 1.

Bảng 1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng và khí đốt công nghiệp

Tên chỉ tiêu

Propan thương phẩm

Butan thương phẩm

Hỗn hợp butan, propan thương phẩm

Phương pháp thử

1. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, không lớn hơn

1430

485

1430

TCVN 8356:2010
(ASTM D 1267-02)

2. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL, không lớn hơn

0,05

0,05

0,05

TCVN 3165:2008
(ASTM D 2158-05)

3. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn

Loại 1

Loại 1

Loại 1

TCVN 8359:2010
(ASTM D 1838-07)

4. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, không lớn hơn

140

140

140

TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10);

ASTM D 6667-14

5. Hàm lượng butadien, % thể tích, không lớn hơn

0,5

0,5

0,5

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

6. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn

-

2,0

2,0

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

7. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn

4,0

-

-

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

8. Olefin, % thể tích, không lớn hơn

 

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

- Khí đốt dân dụng

Công bố của nhà sản xuất, phân phối

- Khí đốt công nghiệp

Theo sự thỏa thuận của các bên liên quan tại hợp đồng mua bán thương mại

9. Nước tự do

Không có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa

EN 15469:2007

2.2. LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông

Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông phải phù hợp với các quy định trong Bảng 2.

Bảng 2. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản và phương pháp thử của LPG sử dụng làm nhiên liệu cho phương tiện giao thông

Tên chỉ tiêu

Propan thương phẩm

Hỗn hợp butan, propan thương phẩm

Phương pháp thử

1. Trị số octan môtơ (MON), min.

89,0

89,0

TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07)

2. Áp suất hơi ở 37,8oC, kPa, không lớn hơn

1430

1430

TCVN 8356:2010
(ASTM D 1267-02)

3. Lượng cặn sau khi bay hơi 100 mL, mL, không lớn hơn

0,05

0,05

TCVN 3165:2008
(ASTM D 2158-05)

4. Ăn mòn tấm đồng, không lớn hơn

Loại 1

Loại 1

TCVN 8359:2010
(ASTM D 1838-07)

5. Hàm lượng lưu huỳnh tổng, mg/kg, không lớn hơn

50

50

TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10);
ASTM D 6667-14

6. Hàm lượng butadien, % thể tích, không lớn hơn

0,5

0,5

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

7. Pentan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn

_

2,0

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

8. Butan và các chất nặng hơn, % thể tích, không lớn hơn

4,0

_

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

9. Olefin, % thể tích, không lớn hơn

10,0

10,0

TCVN 8360:2010
(ASTM D 2163-07)

10. Nước tự do

Không có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa

Không có nước ở nhiệt độ 0oC, áp suất hơi bão hòa

EN 15469:2007

3. PHƯƠNG PHÁP THỬ

3.1. Lấy mẫu

Mẫu để xác định các chỉ tiêu quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật này được lấy theo TCVN 8355:2010 (ASTM D 1265-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Lấy mẫu - Phương pháp thủ công.

3.2. Phương pháp thử

Các chỉ tiêu của LPG quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này được xác định theo các phương pháp sau:

- TCVN 8362:2010 (ASTM D 2598-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp tính toán các chỉ tiêu vật lý từ phân tích thành phần.

- TCVN 8356:2010 (ASTM D 1267-02) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Xác định áp suất hơi (Phương pháp LPG).

- TCVN 3165:2008 (ASTM D 2158-05) Khí dầu mỏ hóa lỏng - Phương pháp xác định cặn.

- TCVN 8359:2010 (ASTM D 1838-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Phương pháp xác định độ ăn mòn tấm đồng.

- TCVN 10143:2013 (ASTM D 6228-10) Khí thiên nhiên và nhiên liệu dạng khí - Xác định các hợp chất lưu huỳnh bằng phương pháp sắc ký khí và detector quang hóa ngọn lửa.

- ASTM D 6667-14 Standard test method for determination of total volatile sulfur in gaseous hydrocarbons and liquefied petroleum gases by ultraviolet fluorescence (Khí dầu mỏ hóa lỏng và khí hydrocacbon - Xác định lưu huỳnh tổng bằng phương pháp huỳnh quang tử ngoại).

- TCVN 8360:2010 (ASTM D 2163-07) Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) và hỗn hợp propan/propen - Xác định hydrocacbon bằng phương pháp sắc ký khí.

- EN 15469:2007 Petroleum products - Test method for free water in liquefied petroleum gas by visual inspection (Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định nước tự do trong khí dầu mỏ hóa lỏng bằng cách kiểm tra bằng mắt thường).

- TCVN 6548:2019 Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

- TCVN 6702:2013 (ASTM D 3244-07a) Xử lý kết quả thử nghiệm để xác định sự phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.

4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ

4.1. LPG sản xuất, chế biến, pha chế phải được công bố hợp quy với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Việc công bố hợp quy LPG sản xuất, chế biến, pha chế phù hợp với các
quy định kỹ thuật tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này căn cứ trên kết quả thực hiện chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 5); căn cứ trên cơ sở kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được chỉ định theo quy định của pháp luật (đối với trường hợp áp dụng Phương thức 7). Việc công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012.

Việc thử nghiệm phục vụ cho công bố hợp quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.

4.2. LPG nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại Mục 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Việc kiểm tra chất lượng LPG nhập khẩu thực hiện theo quy định tại khoản 2c Điều 7 bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP (được quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).

Việc thử nghiệm phục vụ cho hoạt động đánh giá sự phù hợp đối với LPG nhập khẩu được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định theo quy định của pháp luật.

4.3. Các phương thức đánh giá sự phù hợp và nguyên tắc áp dụng được quy định tại Điều 5 và Phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Việc áp dụng cụ thể như sau:

4.3.1. Đối với LPG sản xuất, chế biến, pha chế trong nước áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất” tại cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến, pha chế không thể áp dụng các yêu cầu đảm bảo chất lượng theo Phương thức 5 thì phải áp dụng theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa”;

4.3.2. Đối với LPG nhập khẩu áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 7 “Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa” đối với từng lô LPG nhập khẩu. Trường hợp cơ sở sản xuất, chế biến có yêu cầu chứng nhận tại cơ sở sản xuất, chế biến tại nguồn thì áp dụng chứng nhận hợp quy theo Phương thức 5 đã được quy định tại điểm 4.3.1.

4.3.3. Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Chứng thư giám định chất lượng đối với Phương thức 7 chỉ có giá trị đối với từng lô hàng nhập khẩu hoặc lô sản phẩm được lấy mẫu đánh giá hợp quy; đối với Phương thức 5, Giấy chứng nhận có hiệu lực không quá 3 năm.

4.4. Nguyên tắc thừa nhận kết quả đánh giá sự phù hợp, sử dụng kết quả thử nghiệm

4.4.1. Tổ chức đánh giá sự phù hợp (tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định) có thể xem xét sử dụng kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm tại nước xuất khẩu để phục vụ chứng nhận, giám định nếu tổ chức thử nghiệm đó có đủ năng lực và đáp ứng các quy định tại tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 General requirements for the competence of testing and calibration laboratories (Yêu cầu chung về năng lực của các phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn).

4.4.2. Trước khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải gửi thông báo đến Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để theo dõi và quản lý. Khi cần thiết Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ tổ chức kiểm tra (hậu kiểm) việc sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định.

4.4.3. Khi sử dụng kết quả thử nghiệm của các tổ chức đánh giá sự phù hợp tại nước xuất khẩu, tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định phải chịu trách nhiệm về kết quả chứng nhận, giám định của mình.

4.5. LPG sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khi lưu thông trên thị trường phải đảm bảo chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn do nhà cung cấp (nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế) công bố áp dụng và chịu sự kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định của pháp luật.

LPG sử dụng làm khí đốt dân dụng, khí đốt công nghiệp và nhiên liệu cho phương tiện giao thông lưu thông trên thị trường phải đảm bảo đã được bổ sung chất tạo mùi đặc trưng cho khí gas để nhận biết nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và sử dụng.

Mùi của khí phải là đặc trưng (nghĩa là phân biệt được và có mùi khó chịu), có thể phát hiện tại nồng độ trong không khí là 20 % giới hạn cháy dưới (LFL), khi được thử nghiệm theo Phụ lục A được quy định tại TCVN 6548:2019.

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

5.1. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế và kinh doanh
mua bán LPG phải thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng với nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn đã công bố áp dụng.

5.2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, pha chế LPG phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu LPG phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh mua bán LPG phải đảm bảo chất lượng phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

5.4. Tổ chức, cá nhân phân phối LPG phải cung cấp cho bên mua ít nhất các thông tin sau:

- Thành phần chính của LPG (tỷ lệ thành phần bao gồm C3, C4 theo % thể tích);

- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật;

+ Đối với LPG sản xuất trong nước: Phiếu tiếp nhận bản công bố hợp quy do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố cấp;

+ Đối với LPG nhập khẩu: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng do cơ quan kiểm tra cấp.

- Bằng chứng về sự phù hợp chất lượng theo tiêu chuẩn do nhà cung cấp LPG công bố áp dụng.

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

6.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.

Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn kỹ thuật này phù hợp với thực tiễn.

6.2. Khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Khi các tài liệu viện dẫn hoặc hướng dẫn quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo sự hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.

 

Phụ lục A

Danh mục mã HS đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

Tên hàng hóa

Mã HS

1. Propan

2711.12.00

2. Butan

2711.13.00

3. Loại khác

2711.19.00

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 13/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN, 10/2012/TT-BKHCN và 11/2012/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 2. Sửa đổi Điều 3 của Thông tư số 10/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (QCVN 8:2012/BKHCN)” như sau:
“Điều 3. Kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013, khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) chỉ được phép lưu thông trên thị trường sau khi đã được chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo QCVN 8:2012/BKHCN.”.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Điều 7. Điều kiện bảo đảm chất lượng hàng hóa nhập khẩu trước khi đưa ra thị trường
1. Người nhập khẩu phải thực hiện các yêu cầu về quản lý chất lượng hàng hóa theo quy định tại Điều 34 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa hàng hóa ra lưu thông trên thị trường, đồng thời có trách nhiệm:
a) Bảo đảm hàng hóa an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường.
b) Tự xác định và thể hiện thông tin để cảnh báo về nguy cơ gây mất an toàn của hàng hóa.
2. Đối với hàng hóa nhóm 2, người nhập khẩu phải công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Việc công bố hợp quy được thực hiện dựa trên một trong các căn cứ sau đây:
a) Kết quả tự đánh giá của người sản xuất, người nhập khẩu.
b) Đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp.
c) Chứng nhận hợp quy theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
d) Kết quả giám định tại cửa khẩu xuất hoặc cửa khẩu nhập của tổ chức chứng nhận, giám định được chỉ định hoặc thừa nhận theo quy định tại Điều 26 của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Đối với hàng hóa nhóm 2 có quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất cho sản phẩm, hàng hóa đó thì người nhập khẩu phải cung cấp thêm giấy chứng nhận liên quan đến điều kiện của quá trình sản xuất do tổ chức chứng nhận được chỉ định hoặc tổ chức chứng nhận được thừa nhận cấp.
4. Trường hợp hàng hóa thuộc nhóm 2 có đặc tính mới có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn trong điều kiện vận chuyển, lưu trữ, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng mục đích mà đặc tính mới này chưa được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng hoặc hàng hóa lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn thì người nhập khẩu có trách nhiệm chứng minh hàng hóa đó an toàn cho người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường theo quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Hàng hóa loại này chỉ được đưa ra lưu thông trên thị trường sau khi được Bộ quản lý ngành, lĩnh vực cho phép.
5. Hàng hóa do doanh nghiệp trong các khu chế xuất sản xuất cho thị trường trong nước được quản lý chất lượng như đối với hàng hóa nhập khẩu.
*Một số nội dung bổ sung Điều này tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3 và 9 Điều 4 Nghị định 154/2018/NĐ-CP
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2a Điều 7 như sau:
“a) Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu và cam kết chất lượng hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này tại cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây viết tắt là cơ quan kiểm tra) và kèm theo các tài liệu sau: Bản sao Hợp đồng, Danh mục hàng hóa (nếu có). bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn, hóa đơn, tờ khai hàng hóa nhập khẩu (nếu có). chứng chỉ chất lượng của nước xuất khẩu (giấy chứng nhận chất lượng, kết quả thử nghiệm) (nếu có). giấy chứng nhận xuất xứ (nếu có), ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa có các nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có). Người nhập khẩu hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng hàng hóa do mình nhập khẩu.”
2. Sửa đổi điểm d và điểm g khoản 7 Điều 7 như sau:
“d) Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ triển lãm thương mại.
g) Hàng hóa, vật tư, thiết bị, máy móc tạm nhập - tái xuất không tiêu thụ và sử dụng tại Việt Nam.”
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 7 như sau:
“8. Áp dụng biện pháp miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật của cùng một cơ sở sản xuất, xuất xứ do cùng một người nhập khẩu, sau 03 lần nhập khẩu liên tiếp, có kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng trong thời hạn 02 năm.
b) Hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra gồm:
- Văn bản đề nghị miễn kiểm tra với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký. đơn vị tính.
- Bản sao kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của 03 lần liên tiếp.
c) Người nhập khẩu khi có nhu cầu miễn giảm kiểm tra lập 01 bộ hồ sơ đề nghị miễn kiểm tra, gửi về cơ quan kiểm tra, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, bản sao các tài liệu quy định tại điểm b khoản này chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, người nhập khẩu phải nộp bản sao được chứng thực hoặc bản sao y bản chính (có ký tên và đóng dấu) các tài liệu quy định tại điểm b khoản này.
d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, nếu hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cơ quan kiểm tra thông báo bằng văn bản yêu người nhập khẩu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan kiểm tra có văn bản xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng với các thông tin sau: tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại. đặc tính kỹ thuật. xuất xứ, nhà sản xuất. số lượng, khối lượng nhập khẩu theo đăng ký. đơn vị tính.
Trong trường hợp từ chối việc xác nhận miễn kiểm tra nhà nước về chất lượng, cơ quan kiểm tra phải thông báo lý do bằng văn bản cho người nhập khẩu.
đ) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu:
- Định kỳ 03 tháng, người nhập khẩu phải báo cáo tình hình nhập khẩu kèm theo kết quả đánh giá phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng cho cơ quan kiểm tra để theo dõi và thực hiện công tác hậu kiểm.
- Cơ quan kiểm tra có quyền kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu khi phát hiện hoặc có khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (nếu cần).
e) Trong thời gian được miễn giảm kiểm tra, nếu hàng hoá nhập khẩu lưu thông trên thị trường phát hiện không phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc khi có khiếu nại, tố cáo về kết quả đánh giá sự phù hợp và được xác minh đúng sự thật hoặc qua kiểm tra đột xuất lô hàng nhập khẩu có kết quả đánh giá sự phù hợp không đạt yêu cầu, cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo dừng áp dụng chế độ miễn kiểm tra.
Định kỳ hằng năm, cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, nội dung kiểm tra về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong sản xuất.”
...
9. Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01...Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng Mẫu số 01...Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC III Sửa đổi, bổ sung Mẫu số 01, Mẫu số 04, Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
...
Mẫu số 01 ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)*
**Điểm l Khoản 7 được bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 74/2018/NĐ-CP nay bị bãi bỏ bởi Điểm d Khoản 2 Điều 41 Nghị định 85/2019/NĐ-CP
Điều 41. Hiệu lực thi hành
...
2. Bãi bỏ các quy định sau:
...
d) Điểm l khoản 7 Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP.**

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Điều 5. Các phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường.
c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất. giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất.
e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý.
g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
2. Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II Thông tư này.

Từ khóa: Thông tư 14/2019/TT-BKHCN, Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN, Thông tư 14/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư số 14/2019/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, Thông tư 14 2019 TT BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ, 14/2019/TT-BKHCN

File gốc của Thông tư 14/2019/TT-BKHCN “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)” do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Thông tư 14/2019/TT-BKHCN “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)” do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Số hiệu 14/2019/TT-BKHCN
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trần Văn Tùng
Ngày ban hành 2019-11-15
Ngày hiệu lực 2020-01-01
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 13/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN, 10/2012/TT-BKHCN và 11/2012/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 13/2013/TT-BKHCN sửa đổi Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN, 10/2012/TT-BKHCN và 11/2012/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
  • Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
  • Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa
  • Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu